Các phân tích của G-Bing Lin đã chứng minh các thành phần hóa dược tổng quát của nấm Linh chi như sau:
Nước: 12 – 13%
Cellulose: 54 – 56%
Lignine: 13 – 14%
Lipid: 1,9 – 2,0%
Saponine toàn phần: 0,3 – 1,23%
Alcaloide và Glucoside tổng số: 1,82 – 3,06%
Sterol: 0,11 – 0,16%
Protein: 0,08 – 0,12%
Hợp chất Nito: 1,6 – 2,1%
Thành phần khác: K, Zn, Ca, Mn, Na, khoáng thiết yếu, nhiều vitamin, amino acid, enzyme và hợp chất alcaloid(Nguyễn Hữu Đống và cs, 2002).
Từ những năm 1980 đến nay, bằng các phương pháp hiện đại: phổ kế UV (tử ngoại), IR (hồng ngoại), phổ kế khối lượng - sắc ký khí (GC – MS), phổ cộng hưởng từ hạt nhân và đặc biệt là kỹ thuật sắc ký lỏng cao áp (HPLC) cùng phổ kế plasma (ICP), đã xác định chính xác gần 100 hoạt chất và dẫn xuất trong nấm Linh chi (Lê Xuân Thám, 1996).
Thành phần hóa học |
Nhóm chất |
Hoạt tính dược lý |
Loại mô nấm |
ARN |
Nucleic acid |
Kích thích hệ miễn dịch; ngăn ngừa virus |
Bào tử |
Không xác định |
Akaloid |
Bổ tim |
Quả thể |
Không xác định |
Glycoprotein |
Ức chế khối u |
Quả thể |
Adenosine |
Nucleotide |
Tăng sự lưu thông máu Thư giãn cơ, giảm đau |
Quả thể |
Beta – D - glucans |
Polysaccharid |
Chống khối u Kích thích hệ miễn dịch Giảm lượng đường huyết Bổ tim |
Quả thể |
Ganoderic Acids |
Triterpenoid |
Chống dị ứng Bảo vệ gan Ức chế tổng hợp cholesterol |
Quả thể |
Ganodermadiol |
Triterpenoid |
Giảm huyết áp Ức chế ACE |
Quả thể |
Adenosinde |
Nucleotide |
Tăng sự lưu thông máu Thư giản cơ, Giảm đau |
Hệ sợi nấm |
Beta – D -glucans |
Polysaccharide |
Chống khối u Kích thích hệ miễn dịch Tăng sản suất kháng thể |
Hệ sợi nấm |
Uridine, Uracil |
Nucleoside |
Phục hồi sự dẻo dai |
Hệ sợi nấm |
Cyclooctasulpher |
|
Chống dị ứng |
Hệ sợi nấm |
Ling Zhi – 8 |
protein |
Chống dị ứng quang phổ Điều hòa huyết áp |
Hệ sợi nấm |
Ganodosterone |
steroid |
Bảo vệ gan |
Hệ sợi nấm |
Ganoderic Acids |
Triterpenoid |
Bảo vệ gan |
Hệ sợi nấm |
Ganoderic Acids T- O |
Triterpenoid |
Ức chế tổng hợp Cholesterol |
Hệ sợi nấm |
Oleic Acid |
Acid béo |
Chống dị ứng |
Hệ sợi nấm |
Các phân tích của G-Bing Lin đã chứng minh các thành phần hóa dược tổng quát của nấm Linh chi như sau:
Nước: 12 – 13%
Cellulose: 54 – 56%
Lignine: 13 – 14%
Lipid: 1,9 – 2,0%
Saponine toàn phần: 0,3 – 1,23%
Alcaloide và Glucoside tổng số: 1,82 – 3,06%
Sterol: 0,11 – 0,16%
Protein: 0,08 – 0,12%
Hợp chất Nito: 1,6 – 2,1%
Thành phần khác: K, Zn, Ca, Mn, Na, khoáng thiết yếu, nhiều vitamin, amino acid, enzyme và hợp chất alcaloid(Nguyễn Hữu Đống và cs, 2002).
Từ những năm 1980 đến nay, bằng các phương pháp hiện đại: phổ kế UV (tử ngoại), IR (hồng ngoại), phổ kế khối lượng - sắc ký khí (GC – MS), phổ cộng hưởng từ hạt nhân và đặc biệt là kỹ thuật sắc ký lỏng cao áp (HPLC) cùng phổ kế plasma (ICP), đã xác định chính xác gần 100 hoạt chất và dẫn xuất trong nấm Linh chi (Lê Xuân Thám, 1996).
Thành phần hóa học |
Nhóm chất |
Hoạt tính dược lý |
Loại mô nấm |
ARN |
Nucleic acid |
Kích thích hệ miễn dịch; ngăn ngừa virus |
Bào tử |
Không xác định |
Akaloid |
Bổ tim |
Quả thể |
Không xác định |
Glycoprotein |
Ức chế khối u |
Quả thể |
Adenosine |
Nucleotide |
Tăng sự lưu thông máu Thư giãn cơ, giảm đau |
Quả thể |
Beta – D - glucans |
Polysaccharid |
Chống khối u Kích thích hệ miễn dịch Giảm lượng đường huyết Bổ tim |
Quả thể |
Ganoderic Acids |
Triterpenoid |
Chống dị ứng Bảo vệ gan Ức chế tổng hợp cholesterol |
Quả thể |
Ganodermadiol |
Triterpenoid |
Giảm huyết áp Ức chế ACE |
Quả thể |
Adenosinde |
Nucleotide |
Tăng sự lưu thông máu Thư giản cơ, Giảm đau |
Hệ sợi nấm |
Beta – D -glucans |
Polysaccharide |
Chống khối u Kích thích hệ miễn dịch Tăng sản suất kháng thể |
Hệ sợi nấm |
Uridine, Uracil |
Nucleoside |
Phục hồi sự dẻo dai |
Hệ sợi nấm |
Cyclooctasulpher |
|
Chống dị ứng |
Hệ sợi nấm |
Ling Zhi – 8 |
protein |
Chống dị ứng quang phổ Điều hòa huyết áp |
Hệ sợi nấm |
Ganodosterone |
steroid |
Bảo vệ gan |
Hệ sợi nấm |
Ganoderic Acids |
Triterpenoid |
Bảo vệ gan |
Hệ sợi nấm |
Ganoderic Acids T- O |
Triterpenoid |
Ức chế tổng hợp Cholesterol |
Hệ sợi nấm |
Oleic Acid |
Acid béo |
Chống dị ứng |
Hệ sợi nấm |